[LỜI GIẢI] 1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p

Câu hỏi

Nhận biết

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Câu 1: Sometimes she does not agree ______ her husband about child reading but they soon find the solutions.


A. with                              


B. for


C. on                                      


D. of

Câu 2: This is the second time you ______ your door key.


A. are losing


B. lose                                    


C. lost                                     


D. have lost

Câu 3: ________ the shops in the city center close at 5.30.


A. Many   


B. Much of        


C. Some                                 


D. Most of

Câu 4: The more you study during this semester, ______ the week before the exam. 


A. you have to study the less 


B. the less you have to study


C. the least you have to study         


D. the study less you have

Câu 5: For example, the ________in a monkey family, such as between brother and sister, are often very close.


A. relatives                        


B. relation                               


C. relate                                  


D. relationships


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

agree with sbd about sth: đồng ý với ai về điều gì

 

Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc đọc sách của con họ nhưng họ sớm tìm ra giải pháp.

Chọn A.

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành còn được dùng để diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó, thường kèm theo số lần.

Cấu trúc: "This is the first/second/last… time + S + have/has + PP": đây là lần đầu tiên/thứ hai/cuối cùng… ai đó làm gì.

Chủ ngữ “you” => dùng “have”

lose (V_nguyên thể) => lost (V_quá khứ đơn) => lost (V_phân từ)

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.

Chọn D.

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

many + N số nhiều, đếm được: nhiều

much of + the + N không đếm được: nhiều trong số …

Some + N số nhiều: một vài

Most of + the + N số  nhiều, đếm được: Hầu hết…

“shops” là danh từ số nhiều, đếm được => loại B

Trước “shops” có “the” => loại A, C

Tạm dịch: Hầu hết các cửa hàng trong trung tâm thành phố đóng cửa lúc 5h30.

Chọn D.

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng…

much => more: nhiều, nhiều hơn

little => less: ít, ít hơn

Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào tuần trước kì thi.

Chọn B.

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

A. relatives (n): những người họ hàng

B. relation (n): sự liên quan

C. relate (v): liên quan

D. relationships (n): mối quan hệ

Sau mạo từ “the” cần một danh từ => loại C

Tạm dịch: Ví dụ, các mối quan hệ trong một gia đình nhà khỉ, như là giữa anh trai và em gái, thì thường rất gần gũi.

Chọn D.

Ý kiến của bạn