[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 1: Jane refused to attend his birthday party, which made him feel sad.


A. Jane's refusal to attend his birthday party made him feel sad.


B. He felt sad not to be able to attend his birthday party.


C. Jane made him sad despite her refusal to attend his birthday party.


D. Jane refused to attend his birthday party because it made him feel sad.

Câu 2: Michael took a deep breath and dived into the water.


A. After Michael had taken a deep breath, he dived into the water.


B. Having taken a deep breath, Michael dived into the water.


C. After Michael took a deep breath, he had dived into the water.


D. A & B are correct.

Câu 3: “Get out of my room now.” She said.


A. She suggested me getting out of her room.         


B. She explained the way to get out of her room.


C. She urged me to get out of her room immediately. 


D. She complained about me getting out of her room.


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

make sbd + adj: khiến ai đó như thế nào = make sb feel + adj

to be able to V: có khả năng làm gì

despite + N/ Ving: mặc dù

because S + V: bởi vì

Tạm dịch: Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy, điều này khiến anh cảm thấy buồn.

= Việc Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy làm anh ấy rất buồn.

B. Anh ấy buồn vì không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của cô ấy. => sai về nghĩa

C. Jane làm anh ấy buồn bất chấp việc cô ấy từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa 

D. Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vì nó làm anh ấy buồn. => sai về nghĩa

Chọn A

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

1. Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức (phối hợp với thì quá khứ đơn): After S + had Ved/ V3, S + Ved.: Sau khi ai đã làm gì thì …

2. Khi hai mệnh đề cò cùng chủ ngữ (Michael - he) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động

- Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

Câu đầy đủ: (After) Michael had taken a deep breath, he dived into the water.

Câu rút gọn: Having taken a deep breath, he dived into the water.

Tạm dịch: Michael hít một hơi thật sâu và lặn xuống nước.

= Sau khi Michael hít một hơi thật sâu, anh ấy lặn xuống nước.

= Hít một hơi thật sâu, Michael lặn xuống nước.

C. Sai về thì.

Chọn D

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

suggest + Ving: gợi ý làm gì

explain sth to sbd: giải thích cái gì cho ai

urge sb to do sth: giục ai đó làm gì

complain to sbd about sth: phàn nàn với ai về điều gì

Tạm dịch: “Ra khỏi phòng tôi ngay bây giờ.” Cô nói.

= Cô ấy giục tôi ra khỏi phòng ngay lập tức.

A. Sai vì “suggest + V_ing”

B. Cô ấy giải thích cách ra khỏi phòng. => sai về nghĩa

D. Sai vì “complain to sbd about sth”

Chọn C

Ý kiến của bạn