[LỜI GIẢI] Part 6: Mark the letter A B C or D on your answer sheet to - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Part 6: Mark the letter A B C or D on your answer sheet to

Câu hỏi

Nhận biết

Part 6: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Of all the world's major oceans, _________ Arctic Ocean is the shallowest.


A. the                          


B. (no article)     


C. a


D. an

Câu 2: Adrian got surprisingly high grades in the final exam. He ________ his lessons very carefully.


A. would have revised            


B. must have revised      


C. needn't have revised      


D. can't have revised

Câu 3: He may be shy now, but he will soon come out of his ________ when he meets the right girl.


A. hole                        


B. shell                                    


C. shed                        


D. shoe

Câu 4: The mobile phone is an effective mean of ________ in the world nowadays.


A. communicate          


B. communication                   


C. communicatively    


D. communicative

Câu 5: I could hear his voice but I couldn't _________ what he was saying.


A. bring about     


B. try out      


C. make out   


D. turn up

Câu 6: If Tom had studied harder last term, he _________ better exam results now.


A. would have


B. would have had       


C. is having    


D. will have

Câu 7: Mary is afraid that she is becoming less and less familiar_______ her traditions.


A. with                        


B. on


C. to


D. at

Câu 8: They always kept on good __________ with their next-door neighbors for the children's sake.


A. terms                      


B. will                                     


C. relations                  


D. relationship

Câu 9: The better the weather is, _______________.


A. the most the beaches get crowded        


B. the more the beaches get crowded


C. the most crowded the beaches get                      


D. the more crowded the beaches get

Câu 10: Paul has just sold his __________ car and intends to buy a new one.


A. Japanese old black                  


B. old black Japanese        


C. old Japanese black              


D. black old Japanese

Câu 11: Her eyes are red and puffy since she _________ a lot.


A. is crying  


B. has been crying


C. cried                       


D. has cried

Câu 12: _________, only thirty percent of these students succeeded in finding a job.


A. To have graduated    


B. After their graduation


C. Once graduated        


D. They had graduated

Câu 13: The children ________ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.


A. are obsessed      


B. obsessed                             


C. obsessing                


D. who obsessed

Câu 14: Parents often advise their children to study hard in the hope that they will ______ success in the future.


A. collect                     


B. master                                 


C. gather                     


D. achieve

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

“a, an” đi với danh từ số ít đếm được

“the” đi với danh từ đã xác định, đứng trước các danh từ chỉ biển, sông, dãy núi ,..

Arctic Ocean: Bắc Băng Dương (biển/đại dương) => dùng “the”

Tạm dịch: Trong tất cả các đại dương chính trên thế giới, Bắc Băng Dương là sâu nhất.

Chọn A

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

would have done sth: có lẽ đã làm gì (trong quá khứ)

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (trong quá khứ)

needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)

can’t have done sth: chắc có lẽ không thể làm gì  

Tạm dịch: Adrian đã đạt điểm cao một cách đáng kinh ngạc vào kì thi cuối cùng. Cậu ấy chắc hẳn đã ôn bài rất cẩn thận.

Chọn B

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

come out of one’s shell: trở nên tự tin

 

Tạm dịch: Bây giờ anh ấy có thể ngại ngùng, nhưng anh ấy sẽ nhanh chóng trở nên tự tin khi anh ấy gặp cô gái phù hợp.

Chọn B

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Sau giới từ “of” cần một danh từ

A. communicate (v): giao tiếp

B. communication (n): sự giao tiếp

C. communicatively (adv): một cách cởi mở

D. communicative (adj): cởi mở

mean of communication: phương tiện giao tiếp

Tạm dịch: Điện thoại di động là một phương tiện giao tiếp hiệu quả trong thế giới ngày nay.

Chọn B

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

A. bring about (v): gây ra

B. try out (v): thử

C. make out (v): hiểu

D. turn up (v): xuất hiện

Tạm dịch: Tôi có thể nghe giọng của anh ấy nhưng tôi không thể hiểu những gì anh ấy đang nói.

Chọn C

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: Mệnh đề phụ chứa “If, had studied”, mệnh đề chính chứa “now”

- Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 + 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

- Công thức: If + S + had P2, S + would + V_nguyên thể + now.

Tạm dịch: Nếu Tom đã học hành chăm chỉ hơn ở học kì trước, bây giờ cậu ấy đã có kết quả thi tốt hơn.

Chọn A

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

be familiar to sb: thân thuộc với ai

be familiar with sth: thân thuộc với cái gì

“her traditions” (các truyền thống của cô ấy) => dùng “with”

Tạm dịch: Mary sợ rằng cô ấy đang trở nên ngày càng ít quen thuộc với các truyền thống của cô ấy.

Chọn A

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

be on good terms with sb: có mối quan hệ tốt

 

Tạm dịch: Họ đã luôn giữ mối quan hệ tốt với nhà hàng xóm kế bên vì lợi ích của con trẻ.

Chọn A

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc: The adj-er/more + adj + S + V, the adj-er/more + adj + S + V: Càng ... càng

crowded (adj): đông đúng => tính từ dài => more crowded

Tạm dịch: Thời tiết càng tốt, các bãi biển càng đông

Chọn D

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Vị trí của tính từ trước danh từ: Age (độ tuổi) – old + Color (màu sắc) – black + Origin (xuất xứ) – Japanese

Tạm dịch: Paul đã vừa mới bán chiếc ô tô Nhật cũ màu đen của anh ấy để mua một chiếc xe mới.

Chọn B

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: “Her eyes are red and puffy” => nhấn mạnh kết quả để lại hiện tại, hiện tại vẫn còn đang như thế

- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn nhìn thấy được ở hiện tại.

- Công thức: S + have/ has + been V_ing

Tạm dịch: Mắt của cô ấy vẫn đỏ bởi vì cô ấy vừa mới khóc rất nhiều.

Chọn B

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Hai mệnh đề cùng chủ ngữ có thể rút gọn.

Câu mang nghĩa chủ động => rút gọn theo công thức: V_ing, S + V = Conjunction (Liên từ) + N, S + V

Tạm dịch: Sau lễ tốt nghiệp của mình, chỉ 30% các sinh viên này thành công tìm được một công việc.

Chọn B

Đáp án câu 13 là: B

Giải chi tiết:

Mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => Rút gọn sử dụng V_ed/V cột 3

Dạng đầy đủ: The children who were obsessed by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.

Rút gọn: The children obsessed by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.

Tạm dịch: Những đứa trẻ mà bị ám ảnh bởi các mạng lưới xã hội thì có thể chịu sự suy sụp và các vấn đề sức khỏe khác.

Chọn B

Đáp án câu 14 là: D

Giải chi tiết:

A. collect (v): sưu tập                        

B. master (v): thành thạo

C. gather (v): tụ tập                

D. achieve (v): đạt được

Tạm dịch: Bố mẹ thường khuyên con cái mình học hành chăm chỉ với hi vọng rằng chúng sẽ đạt được thành công trong tương lai.

Chọn D

Ý kiến của bạn