[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C D on your answer sheet to indicate th - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C D on your answer sheet to indicate th

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Câu 1: Environmental               is a big problem in large cities nowadays.


A. pollution


B. dust


C. dirty


D. research

Câu 2: She was tired and couldn’t keep          the group.


A. on to


B. up against


C. up with


D. out of

Câu 3: The more you study,          .


A. the more knowledge you gain


B. the more knowledge do you gain


C. you are the more knowledge


D. you will gain more knowledge

Câu 4: We’d better       _ really early. It’s a very long journey.


A. set down


B. set off


C. set up


D. set on

Câu 5: He’d prefer       _ chicken soup rather than                milk.


A. to have – drink


B. had – drank


C.  having – having


D. have – drink

Câu 6: – “Who wrote the poem?” – “It’s said          written by one of the Bronte sisters.”


A. to have been


B. to being


C. to having been


D. to be

Câu 7: You’re very fat. You should go on a(n)    _. 


A. jogging


B. exercise


C. diet


D. swimming

Câu 8: We have plenty of time for doing the work. We          be hurried.


A. needn’t


B. shouldn’t


C. mustn’t


D. may not

Câu 9: He has got a bulldog quality. He always insists   solving each problem completely.


A. for


B. at


C. on


D. in

Câu 10: The           of the radio by Marconi played an important part in the development of communication.


A. invention


B. discovery


C. development


D. research

Câu 11: Unfortunately, the company closed down because it couldn’t keep    _ with rapidly changing technology.


A. fast


B. time


C. speed


D. pace

Câu 12: Do you know the beautiful girl      is sitting in the car?


A. who


B. whom


C. which


D. whose

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

pollution (n): sự ô nhiễm

dust (n): rác, bụi

dirty (adj): bẩn thỉu

research (n): nghiên cứu

Environmental pollution: ô nhiễm môi trường

Tạm dịch: Ô nhiễm môi trường là một vấn đề lớn ở các thành phố lớn hiện nay.

Đáp án: A

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Keep up with (idiom): bắt kịp, đuổi kịp

Tạm dịch: Cô ấy đã mệt mỏi và không thể đuổi kịp được nhóm.

Đáp án: C

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc càng… càng:

The + comparative + S + V the + comparative + S + V.

Ví dụ: The older he is, the less he wants to travel.

Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, càng nhiều kiến thức bạn có được.

Đáp án: A

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

set down: viết, lưu lại

set off: khởi hành

set up: thiết lập

set on: tấn công

Had better + Vo: nên làm gì

Tạm dịch: Chúng ta tốt hơn nên khởi hành thật sớm. Đó là một hành trình rất dài.

Đáp án: B

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Prefer doing sth to doing sth

= prefer to do sth rather than (do) sth: thích (làm) cái này hơn (làm) cái kia.

Tạm dịch: Anh ấy thích ăn súp gà hơn là uống sữa.

Đáp án: A

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu này là bị động dạng đặc biệt với những động từ: Say, thinh, believe, know, report, declare....., mà mệnh đề có từ ý kiến ở hiện tại còn vế sau ở quá khứ (ago) nên sẽ có dạng "to have P2". Chủ ngữ bị tác động nên =>  "to have been P2".

Tạm dịch: -“Ai đã viết bài thơ đó?” – “Người ta nói là nó được viết bởi một trong các chị em nhà Bronte.”

Đáp án: A

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

jogging (n): chạy bộ

exercise (n): tập thể dục

diet (n): chế độ ăn kiêng

swimming (n): bơi lội

Go on + V-ing:  tiếp tục làm việc gì => jogging

Tạm dịch: Bạn rất mập. Bạn nên tiếp tục chạy bộ đi.

Đáp án: A

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

needn’t: không cần thiết

shouldn’t: không nên

mustn’t: không cần

may not: có lẽ không

Họ có nhiều thời gian => mustn’t

Tạm dịch: Chúng ta có rất nhiều thời gian để làm công việc này. Chúng ta không cần phải vội.

Đáp án: C

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Insist on sth: khăng khăng muốn làm gì

Thì hiện tại đơn

Form: S+ V(e/es)

S + do/ does + not + Vo

Cách dùng:

- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

- Chân lý, sự thật hiển nhiên

Dấu hiệu:

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng),...

Every day, every week, every month, every year,..

Tạm dịch: Anh ấy là một người cầu toàn. Anh khăng khăng giải quyết mọi vấn đề một cách hoàn hảo.

Đáp án: C

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

invention (n): sự phát minh

discovery (n): sự khám phá

development (n): sự phát triển

research (n): cuộc nghiên cứu

=> từ invention là phù hợp với nghĩa của câu.

Tạm dịch: Sự phát minh ra đài phát thanh của Marconi đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển truyền thông.

Đáp án: A

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Keep pace with: bắt kịp

Tạm dịch: Thật không may, công ty đã đóng cửa vì không thể bắt kịp với công nghệ thay đổi nhanh chóng.

Đáp án: D

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Who: thay thế danh từ chỉ người, chức năng chủ ngữ trong câu

Whom: thay thế danh từ chỉ người, chức năng tân ngữ trong câu

Which: thay thế danh từ chỉ vật, chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong câu

Whose: thay thế đại tư sở hữu, đứng giữa 2 danh từ.

Trong câu còn thiếu chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ => who

Tạm dịch: Bạn có biết cô gái xinh đẹp đang ngồi trong ô tô không?

Đáp án: A

Ý kiến của bạn