[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: My brother                      a lot of things for the past five years.


A. does


B. did


C. is doing


D. has done

Câu 2: The number of students attending the conference yesterday                  fifty-five.


A. is


B. are


C. was


D. were

Câu 3: They have a        discussion on biology last night.


A. bore


B. boredom


C. boring


D. bored

Câu 4: Her grandfather’s illness was                 we thought at first.


A. more seriously as


B. as seriously as


C. more serious than


D. as serious than

Câu 5:  The woman asked                                get lunch at school.


A. can the children


B. whether the children could


C. if the children can


D. could the children

Câu 6: The factory is said                                in a fire two years ago.


A. being destroyed


B. to be destroyed


C. to have destroyed


D. to have been destroyed

Câu 7: She reads newspaper everyday to look for a vacant positions            which she can apply.


A. to


B. with


C. at


D. for

Câu 8: I saw your school’s                  in today’s edition of Viet Nam News.


A. advertiser


B. advertisement


C. advertising


D. advertise

Câu 9: Many children are under such a high                 of learning that they do not feel happy at school.


A. recommendation


B. interview


C. pressure


D. concentration

Câu 10: I can’t                    this noise any longer. I’m going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.


A. put up with


B. take away from


C. get back to


D. make out of

Câu 11:                          you, I’d think twice about that decision.


A. Should I be


B. If I am


C. Had I been


D. Were I

Câu 12: It is important that Mrs Hoa                   Mr Nam of the meeting tomorrow.


A. remind


B. reminds


C. must remind


D. will remind

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Form: S + have/ has + been + Ved/PP

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Dấu hiệu:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.

Đáp án: D

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

The number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số nhiều. => Động từ, trợ động từ chia theo chủ ngữ số ít.

A number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số nhiều.

Mốc thời gian “yesterday” là thời điểm trong quá khứ => was

Tạm dịch: Số lượng sinh viên tham dự buổi hội nghị ngày hôm qua là năm mươi lăm.

Đáp án: C

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

bore (v): buồn chán

boredom (n): nỗi buồn

boring (adj): buồn chán

bored (adj): buồn chán

Chỗ trống cần điền là 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ dícussion.

Dùng V-ed cho một chủ thể, khi chủ thể đó bị tác động.

Ví dụ:

Tom was tired of chasing Jerry all the time. (Tom mệt mỏi vì đuổi theo Jerry suốt ngày - nghĩa là việc đuổi theo Jerry khiến Tom mệt mỏi)

Dùng V-ing cho một chủ thể, khi chủ thể đó có tính chủ động, gây ra tác động chủ thể khác.

Ví dụ:

John is very boring. We feel bored with hanging out with him. (John thì nhàm chán lắm. Chúng tôi cảm giác buồn chán khi đi chơi với nó – nghĩa là, John gây ra sự nhàm chán, và chúng tôi bị nó làm cho chán)

Tạm dịch: Họ có một cuộc thảo luận nhàm chán về sinh học tối qua.

Đáp án: C

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: S1+ to be+ more long-adj/ short-adj_er+ than+ S2/Clause/ any other...

Tạm dịch: Bệnh của ông cô ấy nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ ban đầu.

Đáp án: C

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu trực tiếp là câu hỏi dùng động từ khiếm khuyết như: can, may, will,... thì

-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng

khẳng định. Động từ khiếm khuyết lùi về thì quá khứ và đứng sau chủ ngữ.

-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder

Ví dụ:

- She said “Will you go abroad?”

-> She asked if I would go abroad.

Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi rằng liệu lũ trẻ có được ăn trưa ở trường không.

Đáp án: B

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu này là bị động dạng đặc biệt với những động từ: Say, thinh, believe, know, report, declare....., mà mệnh đề có từ ý kiến ở hiện tại còn vế sau ở quá khứ (ago) nên sẽ có dạng "to have P2". Là câu bị động nên sẽ là "to have been P2".

Tạm dịch: Nhà máy được cho biết là đã bị phá hủy bởi hỏa hoạn cách đây hai năm.

Đáp án: D

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Vacancy = vacant position: vị trí còn trống

Apply for (a position): ứng cử, xin việc

Tạm dịch: Cô ấy đọc báo hàng ngày để tìm kiếm vị trí trống mà bạn có thể xin vào.

Đáp án: D

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

advertiser (n): người làm quảng cáo

advertisement (n): giấy thông cáo, quảng cáo

advertising (n): hoạt động quảng cáo

advertise (v): quảng cáo, thông báo

=> advertisement là từ chỉ các ấn phẩm, chương trình quảng cáo, tuyển dụng.

Sở hữu cách: N1’s N2: cái N1 của N2

Tạm dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn trên ấn bản ngày hôm nay của Tin tức Việt Nam.

Đáp án: B

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử

interview (n): phỏng vấn

pressure (n): áp lực

concentration (n): sự tập trung

Áp lực học hành làm học sinh thấy không vui khi ở trường => pressure

Tạm dịch: Rất nhiều đang chịu đựng áp lực học tập lớn đến nỗi chúng không cảm thấy vui khi ở trường.

Đáp án: C

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

put up with: chịu đựng

take away from: lấy mất từ

get back to sb/ sth: bắt đầu trở lại với

make out of: được làm bằng

=> put up with

Tạm dịch: Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu nại lên chính quyền địa phương về vấn đề này.

Đáp án: A

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should...+ Vo

Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn, còn động từ trong mệnh đề chính để ở dạng nguyên thể sau “would”.

Dùng để diễn tả những điều không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: bỏ IF, đưa WERE lân đầu câu, đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ: Were I you, I wouldn’t buy that house.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ hai lần (nghĩ kỹ) về quyết định đó.

Đáp án: D

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Hiện tại giả định với tính từ:

It + to be + adj + (THAT) + S + (not) + (Vo)

= It + to be + adj + (FOR O) + (not) to Vo

Adj: advised, necessary, recommended, urgent, important, obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested,...

Tạm dịch: Việc bà Hoa nhắc nhở ông Nam của cuộc họp vào ngày mai là rất quan trọng.

Đáp án: A

Ý kiến của bạn