Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: My brother a lot of things for the past five years.
A. does
B. did
C. is doing
D. has done
Câu 2: The number of students attending the conference yesterday fifty-five.
A. is
B. are
C. was
D. were
Câu 3: They have a discussion on biology last night.
A. bore
B. boredom
C. boring
D. bored
Câu 4: Her grandfather’s illness was we thought at first.
A. more seriously as
B. as seriously as
C. more serious than
D. as serious than
Câu 5: The woman asked get lunch at school.
A. can the children
B. whether the children could
C. if the children can
D. could the children
Câu 6: The factory is said in a fire two years ago.
A. being destroyed
B. to be destroyed
C. to have destroyed
D. to have been destroyed
Câu 7: She reads newspaper everyday to look for a vacant positions which she can apply.
A. to
B. with
C. at
D. for
Câu 8: I saw your school’s in today’s edition of Viet Nam News.
A. advertiser
B. advertisement
C. advertising
D. advertise
Câu 9: Many children are under such a high of learning that they do not feel happy at school.
A. recommendation
B. interview
C. pressure
D. concentration
Câu 10: I can’t this noise any longer. I’m going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.
A. put up with
B. take away from
C. get back to
D. make out of
Câu 11: you, I’d think twice about that decision.
A. Should I be
B. If I am
C. Had I been
D. Were I
Câu 12: It is important that Mrs Hoa Mr Nam of the meeting tomorrow.
A. remind
B. reminds
C. must remind
D. will remind
024.7300.7989
1800.6947
Giải chi tiết:
Giải thích:
Form: S + have/ has + been + Ved/PP
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Dấu hiệu:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.
Đáp án: D
Đáp án câu 2 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
The number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số nhiều. => Động từ, trợ động từ chia theo chủ ngữ số ít.
A number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số nhiều.
Mốc thời gian “yesterday” là thời điểm trong quá khứ => was
Tạm dịch: Số lượng sinh viên tham dự buổi hội nghị ngày hôm qua là năm mươi lăm.
Đáp án: C
Đáp án câu 3 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
bore (v): buồn chán
boredom (n): nỗi buồn
boring (adj): buồn chán
bored (adj): buồn chán
Chỗ trống cần điền là 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ dícussion.
Dùng V-ed cho một chủ thể, khi chủ thể đó bị tác động.
Ví dụ:
Tom was tired of chasing Jerry all the time. (Tom mệt mỏi vì đuổi theo Jerry suốt ngày - nghĩa là việc đuổi theo Jerry khiến Tom mệt mỏi)
Dùng V-ing cho một chủ thể, khi chủ thể đó có tính chủ động, gây ra tác động chủ thể khác.
Ví dụ:
John is very boring. We feel bored with hanging out with him. (John thì nhàm chán lắm. Chúng tôi cảm giác buồn chán khi đi chơi với nó – nghĩa là, John gây ra sự nhàm chán, và chúng tôi bị nó làm cho chán)
Tạm dịch: Họ có một cuộc thảo luận nhàm chán về sinh học tối qua.
Đáp án: C
Đáp án câu 4 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: S1+ to be+ more long-adj/ short-adj_er+ than+ S2/Clause/ any other...
Tạm dịch: Bệnh của ông cô ấy nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ ban đầu.
Đáp án: C
Đáp án câu 5 là: BGiải chi tiết:
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu hỏi dùng động từ khiếm khuyết như: can, may, will,... thì
-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng
khẳng định. Động từ khiếm khuyết lùi về thì quá khứ và đứng sau chủ ngữ.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
Ví dụ:
- She said “Will you go abroad?”
-> She asked if I would go abroad.
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi rằng liệu lũ trẻ có được ăn trưa ở trường không.
Đáp án: B
Đáp án câu 6 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
Câu này là bị động dạng đặc biệt với những động từ: Say, thinh, believe, know, report, declare....., mà mệnh đề có từ ý kiến ở hiện tại còn vế sau ở quá khứ (ago) nên sẽ có dạng "to have P2". Là câu bị động nên sẽ là "to have been P2".
Tạm dịch: Nhà máy được cho biết là đã bị phá hủy bởi hỏa hoạn cách đây hai năm.
Đáp án: D
Đáp án câu 7 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
Vacancy = vacant position: vị trí còn trống
Apply for (a position): ứng cử, xin việc
Tạm dịch: Cô ấy đọc báo hàng ngày để tìm kiếm vị trí trống mà bạn có thể xin vào.
Đáp án: D
Đáp án câu 8 là: BGiải chi tiết:
Giải thích:
advertiser (n): người làm quảng cáo
advertisement (n): giấy thông cáo, quảng cáo
advertising (n): hoạt động quảng cáo
advertise (v): quảng cáo, thông báo
=> advertisement là từ chỉ các ấn phẩm, chương trình quảng cáo, tuyển dụng.
Sở hữu cách: N1’s N2: cái N1 của N2
Tạm dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn trên ấn bản ngày hôm nay của Tin tức Việt Nam.
Đáp án: B
Đáp án câu 9 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử
interview (n): phỏng vấn
pressure (n): áp lực
concentration (n): sự tập trung
Áp lực học hành làm học sinh thấy không vui khi ở trường => pressure
Tạm dịch: Rất nhiều đang chịu đựng áp lực học tập lớn đến nỗi chúng không cảm thấy vui khi ở trường.
Đáp án: C
Đáp án câu 10 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
put up with: chịu đựng
take away from: lấy mất từ
get back to sb/ sth: bắt đầu trở lại với
make out of: được làm bằng
=> put up with
Tạm dịch: Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu nại lên chính quyền địa phương về vấn đề này.
Đáp án: A
Đáp án câu 11 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should...+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn, còn động từ trong mệnh đề chính để ở dạng nguyên thể sau “would”.
Dùng để diễn tả những điều không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: bỏ IF, đưa WERE lân đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ: Were I you, I wouldn’t buy that house.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ hai lần (nghĩ kỹ) về quyết định đó.
Đáp án: D
Đáp án câu 12 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
Hiện tại giả định với tính từ:
It + to be + adj + (THAT) + S + (not) + (Vo)
= It + to be + adj + (FOR O) + (not) to Vo
Adj: advised, necessary, recommended, urgent, important, obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested,...
Tạm dịch: Việc bà Hoa nhắc nhở ông Nam của cuộc họp vào ngày mai là rất quan trọng.
Đáp án: A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The success of the company in such a market is remarkable.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter bought a car as a present for his wife two weeks ago.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last week, we an interesting film about the animal world.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A lot of research in medical science has been to improve human health.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The dog my father gave me is very lovely.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The higher the cost of living is, .
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Harmful environmental factors can the development of certain diseases.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There has been growing public concern about the use of chemicals in food recently.