[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: He warned                 too far.


A. her not to go


B. her do not go


C. her did not go


D. she did not go

Câu 2: How long ago _            as a shop assistant? - Five years ago.


A. were you working


B. do you work


C. have you worked


D. did you work

Câu 3: Everyone should travel. As they say, it really __ the mind.


A. widens                       


B. opens                         


C. broadens                    


D. develops

Câu 4: He will take the dog out for a walk as soon as he                  dinner.


A. finishes                                                             


B. finish


C. will finish     


D. shall have finished

Câu 5: Why don’t you make it bigger and more careful to           people’s attention ?


A. raise 


B. attract 


C. make 


D. keep

Câu 6: Yesterday when  I            at the station, the train                 for 15 minutes.


A. arrived/ left 


B. had arrived/ left


C. arrives/ has left  


D. arrived/ had left

Câu 7: I remember                    to that place once.


A. being taken    


B. taking                        


C. to take   


D. to be taken

Câu 8: Small children are often told that it is rude              at other people.


A. to point


B. points 


C. pointed 


D. point

Câu 9: My husband wants me                     this letter before afternoon.


A. post                           


B. to post 


C. posting                       


D. posts

Câu 10: My Dad is always willing to give a hand               cleaning the house.


A. in                               


B. with                           


C. of                               


D. about

Câu 11: Body language is a potent form of               communication.


A. verbal 


B. non - verbal 


C. tongue 


D. oral

Câu 12: These children often share their _            secrets with their mother


A. personally                  


B. person                        


C. personal                     


D. personable

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Warn sb (not) to do sth: cảnh báo ai (không) nên làm gì

Tạm dịch: Anh ấy cảnh báo cho cô ấy rằng không nên đi quá xa.

Đáp án: A

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

“ago” => dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

Cấu trúc: How long ago + did + S + V?

Tạm dịch: Bạn làm nhân viên bán hàng từ bao lâu? - 5 năm trước

Đáp án: D

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Broaden the mind: mở rộng hiểu biết

Tạm dịch: Tất cả mọi người nên đi du lịch. Như là họ nói, nó thật sự giúp mở rộng hiểu biết.

Đáp án: C

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

“As soon as” dùng để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì một hành động khác trong tương lai.

Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + V(chia thì hiện tại)

Tạm dịch: Anh ấy sẽ đưa chó ra ngoài đi dạo ngay khi mà anh ấy ăn xong bữa tối.

Đáp án: A

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai

Tạm dịch: Tại sao bạn không làm lớn hơn và cẩn thận hơn để thu hút sự chú ý của mọi người?

Đáp án: B

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2

Thì quá khứ hoàn thành: S + had +Ved/ V3

Tạm dịch: Ngày hôm qua khi tôi đến bến, tàu đã rời đi được 15 phút.

Đáp án: D

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Remember + to V: nhớ phải làm gì

Remember + Ving: nhớ đã làm gì

Bị động: Remember + being + P2: nhớ đã được làm gì

Tạm dịch: Tôi nhớ là đã được đưa tới nơi đó một lần

Đáp án: A

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

It is + adj + to V

Tạm dịch: Trẻ em thường được bảo là thô lỗ khi chỉ vào người khác

Đáp án: A

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Want sb to do sth: muốn ai đó làm cái gì

Tạm dịch: Bố tôi muốn tôi gửi lá thư này trước buổi chiều

Đáp án: B

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Give a hand with: giúp đỡ làm cái gì

Tạm dịch: Bố của tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ quét dọn nhà cửa.

Đáp án: B

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. verbal (adj): bằng lời nói                           

B. non-verbal (adj): không bằng lời nói

C. tongue (n): lưỡi                                          

D. oral (adj): bằng miệng

Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng giao tiếp không bằng lời nói có sức thuyết phục mạnh mẽ.

Đáp án: B

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trước danh từ (secrets) và sau tính từ sở hữu (their) cần tính từ

A. personally (adv): về phần mình                             

B. person (n): con người

C. personal (adj): cá nhân                                          

D. personable (adj): có vẻ ngoài thu hút, dễ thương

Tạm dịch: Những đứa trẻ này thường chia sẻ những bí mật cá nhân của chúng với mẹ của mình.

Đáp án: C

Ý kiến của bạn