Lập phương trình hóa học của phản ứng sau
a. Cu + O2 \(\xrightarrow{{}}\) CuO
b. Al2O3 + HCl \(\xrightarrow{{}}\) AlCl3 + H2O
Giải chi tiết:
a. 2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2 CuO (0,5 điểm)
b. Al2O3 + 6 HCl \(\xrightarrow{{}}\) 2 AlCl3 + 3 H2O (0,5 điểm)
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu