1. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B có công thức lần lượt là CnH2n và CnH2n-2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được CO2 và H2O, trong đó oxi chiếm 76,836% về khối lượng.
a. Hãy xác định các công thức phân tử có thể của A và B.
b. Biết rằng trong hỗn hợp X hai hiđrocacbon A, B có số mol bằng nhau. Lấy 0,1 mol X đi chậm qua dung dịch chứa 20 gam brom thì không có khí thoát ra và thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Tính khối lượng mỗi chất trong Y.
2. Hỗn hợp A chứa hai hợp chất hữu cơ X, Y (có cùng phân tử khối) lần lượt có công thức CnH2n + 1OH và CmH2m + 1COOH. Lấy 6 gam A cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy 0,2 mol A thì tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Hãy:
a. Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong 6 gam A.
Giải chi tiết:
1. (1,5 điểm)
a. Giả sử trong hỗn hợp X có 1 mol CnH2n và x mol CnH2n-2
CnH2n + 1,5nO2
nCO2 + nH2O (1) 1 mol 1,5n mol n mol n mol CnH2n-2 + (1,5n-0,5)O2
nCO2 + (n-1)H2O (2)
x mol (1,5n – 0,5)x mol nx mol (n-1)x mol
Theo bài ra ta có
.
Vì x > 0 n <6.
Vậy các cặp nghiệm có thể là

b.
Khi số mol của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp bằng nhau tức x = 1 n = 3.
Hai hiđrocacbon là C3H6 và C3H4. Số mol mỗi hiđrocacbon trong X là 0,05.
.
C3H6 + Br
2 C3H6Br2 (3)
0,05 0,05 0,05
C3H4 + Br
2 C3H4Br2 (4)
0,05 0,05 0,05
C3H4Br2 + Br
2 C3H4Br4 (5)
0,025 0,025 0,025
Khối lượng các chất sau phản ứng :
- Khối lượng C3H6Br2 là 0,05.202 = 10,1 (gam).
- Khối lượng C3H4Br2 là (0,05-0,025).200 = 5 (gam).
- Khối lượng C3H4Br4 là 0,025.202 = 9 (gam).
a. Tác dụng với Na:
CnH2n + 1OH + Na
CnH2n + 1ONa + ½ H2 (1)
x x/2
CmH2m + 1COOH + Na
CmH2m + 1COONa + ½ H2 (2)
y y/2
Tác dụng với dung dịch NaOH:
CmH2m + 1COOH + NaOH
CmH2m + 1COONa + H2O (3)
0,15 mol 0,15 mol
Gọi phân tử khối của X, Y là M theo bài ra ta có hệ phương trình

Công thức phân tử A là C3H7OH và B là CH3COOH
CTCT A là CH3-CH2-CH2-OH
hoặc CH3-CH(OH)-CH3
và B là CH3-COOH.
b. Khối lượng của các chất trong A :
mX = 0,025.60 = 1,5 (gam).
mY = 0,075.60 = 4,5 (gam).