a. Khối lượng mol là gì? Lấy 2 ví dụ minh họa.
b. Có bao nhiêu nguyên tử CaO trong 0,3 mol CaO.
c. Tính khối lượng của 0,5 mol MgCO3
Giải chi tiết:
a. Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó.
(N là số Avogadro có giá trị bằng 6.1023) (0,5đ)
Ví dụ:
- Khối lượng mol nguyên tử sắt : MFe = 56 g/mol (0,25đ)
- Khối lượng mol phân tử sắt (II) oxit: MFeO = 72 g/mol (0,25đ)
b. Số nguyên tử CaO có trong 0,3 mol CaO là: 0,3 × 6.1023 = 1,8.1023 (nguyên tử) (0,5đ)
c. Phân tử khối của MgCO3 là: MMgCO3 = 24 + 12 + 3×16 = 84 (g/mol)
Khối lượng của 0,5 mol MgCO3 là: 0,5× 84 = 42 (g)
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là: