Tính khối lượng của:
a. 0,2 mol CaCO3. b. 3,36 lít khí CO2 ở đktc.
Giải chi tiết:
a. Phân tử khối của CaCO3 là: 40 + 12 + 16× 3 = 100 (g/mol) (0,5đ)
=> Khối lượng của 0,2 mol CaCO3 là: m = n× M = 0,2 × 100 = 20 (g) (0,5đ)
b. Số mol của 3,36 lít khí CO2 ở đktc là: 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) (0,25đ)
Phân tử khối của CO2 là: M = 12 + 16×2 = 44 (g/mol) (0,25đ)
Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: m = n × M = 0,15× 44 = 6,6 (g) (0,5đ)
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu