Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17.
a) Tính khối lượng mol của hợp chất
b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
Giải chi tiết:
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
\({M_A} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}}\)
= 17. 2 = 34 (gam/mol)
b) Số mol của hợp chất A là:
\({n_A} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25(mol)\)
Khối lượng 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
\({m_A} = n.{M_A}\)
= 0,25 . 34
= 8,5 (gam)
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là: