a) Tính phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất N2O5 và NH4NO3.
b) Cho khí A nhẹ hơn khí B là 0,875 lần, biết khí B nặng hơn không khí 1,1 lần. Hãy xác định khối lượng mol của khí A và khí B?
c) Hãy lập công thức hóa học của các hợp chất X có 40% S, còn lại là oxi. Khối lượng mol của X là 80g/mol.
Giải chi tiết:
a) Phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất N2O5 và NH4NO3 là
\(\eqalign{
& \% N\left[ {{N_2}{O_5}} \right] = {{14.2} \over {14.2 + 16.5}}.100\% = 26\% \cr
& \% N\left[ {N{H_4}N{O_3}} \right] = {{14.2} \over {14.2 + 4 + 16.3}} = 35\% \cr} \)
b) Khí B nặng hơn không khí 1,1 lần nên \({d_{B/kk}} = {{{M_B}} \over {29}} = 1,1 \Rightarrow {M_B} = 1,1.29 = 32\)
Khí A nhẹ hơn khí B 0,875 lần nên \({d_{A/B}} = {{{M_A}} \over {M{}_B}} = 0,875 \Rightarrow {M_A} = 0,875.32 = 28\)
c)
Đặt công thức X là SxOy
Trong X chứa 40%S và 60% O thì
\( \Rightarrow x:y = {{\% S} \over {{M_S}}}:{{\% O} \over {{M_O}}} = {{40} \over {32}}:{{60} \over {16}} = 1:3\)
Công thức đơn giản nhất của X là (SO3)n thì MX = 80 .n =80 nên n =1
Công thức phân tử của X là SO3
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu