Tính khối lượng của:
a) 0,25 mol săt(III) oxit (Fe2O3) b) 4,48 lít khí mêtan CH4 ở đktc.
Giải chi tiết:
a) Phân tử khối của Fe2O3 là: 56×2 + 16×3 = 160 (g/mol)
Khối lượng của 0,25 mol Fe2O3 là: mFe2O3 = nFe2O3 × MFe2O3 = 0,25×160 = 40 (g)
b) số mol khí CH4 là \({n_{C{H_4}}} = {V \over {22,4}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2\,\,(mol)\)
Phân tử khối của CH4 là: MCH4 = 12 + 4×1 = 16 (g/mol)
Khối lượng khí CH4 là mCH4 = nCH4×MCH4 = 0,2 ×16 = 3,2 (g)
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: