[LỜI GIẢI] Chứng minh các định lý sau: a) Với mọi số nguyên dương n, nếu n2 là s - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Chứng minh các định lý sau: a) Với mọi số nguyên dương n, nếu n2 là s

Chứng minh các định lý sau:
a) Với mọi số nguyên dương n, nếu n2 là s

Câu hỏi

Nhận biết

Chứng minh các định lý sau:

a) Với mọi số nguyên dương n, nếu n2 là số lẻ thì n là số lẻ

b) Với mọi số nguyên dương n, nếu n2 chia hết cho 3 thì n chia hết cho 3.

c) CMR nếu a, b, c là ba cạnh tam giác vuông (a cạnh huyền) thì b hay c chia hết cho 3 (Với a, b, c là các số nguyên).


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

a) Giả sử n là số chẵn, khi đó n = 2k.

Suy ra : \( {n^2} = 4{k^2}\) nên ta có n2 là số chẵn (vô lý)

Vậy mệnh đề đã cho là đúng.

b) Nếu n không chia hết cho 3 tức là n = 3k ± 1. Thế thì  \({n^2} = 9{k^2} \pm 6k + 1 = 3\left( {3{k^2} \pm 2k} \right) + 1\)

Vậy n2 không chia hết cho 3: vô lý.

Vậy mệnh đề đã cho là đúng

c) Nếu b và c không chia hết cho 3, thì: \(b = 3m \pm 1,c = 3n \pm 1  \)  . Nên ta có: \({b^2} + {c^2} = 9\left( {{m^2} + {n^2}} \right) \pm 6m \pm 6n + 2\) . Số này chia cho 3 dư 2

Trong khi: 

+) Nếu \(a = 3k \Rightarrow {a^2}\) chia hết cho 3.

+) Nếu \(a = 3k \pm 1 \Rightarrow {a^2} = 3\left( {3{k^2} \pm 2k} \right) + 1 \Rightarrow {a^2}\) chia 3 dư 1.

Ý kiến của bạn