Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 463. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 68,8.
Giải chi tiết:
Tổng sai hơn tổng đúng là: \(463 - 68,8 = 394,2\)
Vì bạn học sinh quên dấu phẩy của số thập phân có một chữ số ở phần thập phân nên số đó gấp lên 10 lần. Do đó, tổng tăng lên 9 lần số thập phân đó. Vậy 9 lần số thập phân đó chính là 394,5
Số thập phân đó là: \(394,2{\rm{ }}:{\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}43,8\)
Số tự nhiên là: \(68,8{\rm{ }}-{\rm{ }}43,8{\rm{ }} = {\rm{ }}25\)
Đáp số: 43,8 và 25
Chọn A.
a) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{4}{7}\); \(\frac{2}{3}\)
b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : \(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{4}{5}\); \(\frac{5}{7}\)
Các dấu \( > ,\; < ,\; = \) được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:
\(\frac{5}{9}....1;\;\;\;\;\frac{4}{3}.....1;\;\;\;1....\frac{9}{8};\;\;\;\;\frac{7}{7}....1\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau :
a) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) b) \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{4}{9}\)
c) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{7}{{24}}\) d) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{7}{6}\)