Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( MA)bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch brôm tăng 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.
Giải chi tiết:
Vậy nCH4= 0,15 mol; nC2H6= 0,06 mol; nH2 dư= 0,06 mol
C2H2 + H2 → C2H4 (1)
C2H4 + H2 → C2H6 (2)
Gọi a, b là số mol C2H2, C2H4 phản ứng.
Hỗn hợp Y gồm CH4 : 0,15 mol ; C2H2 dư : (0,09 – a ) mol ; C2H4 dư :(a – b) mol
C2H6 : b mol; H2 dư: 0,2 – (a+b) mol
C2H4 dư + Br2 → C2H4Br2(3)
C2H2 dư + 2Br2 → C2H2Br4(4)
Theo giả thiết: m C2H2 dư + m C2H4 dư = 0,82 gam
→28(a – b) +26 (0,09- a) = 0,82 → 14b – a = 0,76 (I)
Hỗn hợp A gồm CH4 :0,15 mol ; C2H6 :b mol và H2 dư : 0,2 – ( a+b) mol
→MA= [0,15.16 + 30b + 2.(0,2-a-b)]/ (0,15+ b+ 0,2-a-b)= 16→ 2b + a = 0,2 (II)
Giải hệ (I, II ); suyra a = 0,08 mol ; b = 0,06 mol
Vậy nCH4= 0,15 mol; nC2H6= 0,06 mol; nH2 dư= 0,06 mol
Đáp án B