Quy đồng mẫu số các phân số sau :
a) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) b) \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{4}{9}\)
c) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{7}{{24}}\) d) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{7}{6}\)
Giải chi tiết:
a) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\)
Cách làm : Chọn MSC = 24, ta có :
\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}\) ; \(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}\)
b) \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{4}{9}\)
Cách làm : Chọn MSC = 63, ta có :
\(\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{45}}{{63}}\) ; \(\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{28}}{{63}}\)
c) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{7}{{24}}\)
Cách làm : Chọn MSC = 24, ta có :
\(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}\) ; giữ nguyên \(\frac{7}{{24}}\)
d) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{7}{6}\)
Cách làm : Chọn MSC = 12, ta có :
\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}\) ; \(\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{14}}{{12}}\)
Chọn A.
Các dấu \( > ,\; < ,\; = \) được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:
\(\frac{5}{9}....1;\;\;\;\;\frac{4}{3}.....1;\;\;\;1....\frac{9}{8};\;\;\;\;\frac{7}{7}....1\)
a) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{4}{7}\); \(\frac{2}{3}\)
b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : \(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{4}{5}\); \(\frac{5}{7}\)
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{{14}}{{15}};\;\frac{{15}}{{16}};\;\frac{{16}}{{17}};\;\frac{{17}}{{18}}\) là: