DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Giải chi tiết:
Trong các đáp án chỉ có đáp án D đúng.
Chọn D.
Δ
Số thích hợp được điền vào chỗ chấm \(983:389 = \frac{{.....}}{{389}}\) là:
Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình vẽ là:
Quy đồng mẫu số các phân số sau :
a) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) b) \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{4}{9}\)
c) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{7}{{24}}\) d) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{7}{6}\)
Các dấu \( > ,\; < ,\; = \) được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:
\(\frac{5}{9}....1;\;\;\;\;\frac{4}{3}.....1;\;\;\;1....\frac{9}{8};\;\;\;\;\frac{7}{7}....1\)
Phép tính nào đúng tương ứng với phân số \(\frac{4}{7} = ?\)
a) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{4}{7}\); \(\frac{2}{3}\)
b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : \(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{4}{5}\); \(\frac{5}{7}\)
Trong các đáp án sau, đáp án nào viết sai?
Đáp án đúng trong các đáp án sau là:
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{{14}}{{15}};\;\frac{{15}}{{16}};\;\frac{{16}}{{17}};\;\frac{{17}}{{18}}\) là: