Ôn đúng trọng tâm – Học chắc từ hôm nay
Hệ thống lại kiến thức lớp 10–11–12
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3 (xem như sự pha trộn không làm thay đổi thể tích). Tìm tỉ lệ V1/ V2?
Giải chi tiết:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (*)
nHCl = 0,6 .V1(mol); nNaOH = 0,4 .V2(mol)
\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{1,02}}{{102}} = 0,01\,(mol)\)
TH1: HCl dư, NaOH phản ứng hết
Theo PT (*): nHCl pứ= nNaOH= 0,4V2 (mol)
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O (**)
0,06 ← 0,01 mol
Thể tích dung dịch A: V1 + V2 = 0,6 (1)
Số mol HCl ban đầu: 0,6V1 = nHCl pt*+ nHCl pt**= 0,4V2 + 0,06 (2)
Từ (1) và (2)→ V1 = V2 = 0,3 lít → V1/V2= 1
TH 2: NaOH dư, HCl phản ứng hết:
Theo PT (*): nNaOH pứ= nHCl= 0,6V1 (mol)
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (***)
0,02 ← 0,01 mol
Thể tích dung dịch A: V1 + V2 = 0,6 (3)
Số mol NaOH ban đầu: 0,4V2 = nNaOH pt*+ nNaOH PT***= 0,6V1 + 0,02 (4)
Từ (3) và (4) có V1 = 0,22(lít); V2 = 0,38 (lít). → V1/V2=11/19
Đáp án C